Hướng dẫn tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 1.000 công nhân
Tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt là bước đầu tiên và cũng là bước không thể thiếu khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. Việc tính toán chính xác lưu lượng sẽ giúp thiết kế hệ thống có công suất phù hợp, đem đến hiệu quả xử lý cao. Trong bài viết ngày hôm nay, WeMe sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc các bước tính toán mà kỹ sư môi trường của WeMe thực hiện. Bên cạnh đó hướng dẫn cụ thể cách xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt cho một đội thi công có số lượng công nhân là 1.000 người.
Cơ sở để tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt
Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên lượng nước cấp sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Việc xác định lưu lượng nước thải sẽ dựa theo quy định của Điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải, cụ thể đối với nước thải sinh hoạt như sau:
- Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
- Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Bảng tra tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
Để tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt, trước tiên phải xác định được tiêu chuẩn dùng nước của đối tượng cần tính toán. Tiêu chuẩn dùng nước lớn nhất cho nhu cầu sinh hoạt trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nhà phụ trợ lấy theo tính năng sử dụng của nhà, mức độ trang bị các dụng cụ vệ sinh, điều kiện khí hậu và các điều kiện địa phương khác được trình bày theo bảng bên dưới:
Nơi dùng nước | Đơn vị dùng nước | Tiêu chuẩn dùng nước L/người. ngày.đêm |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có một vòi nước sử dụng chung cho các nhu cầu sinh hoạt | 1 người | 80 – 100 |
Nhà ở bên trong có trang thiết bị vệ sinh: Vòi tắm, rửa, xí trong 1 căn hộ khép kín | 1 người | 100 – 150 |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có trang thiết bị vệ sinh: Hương sen tắm, rửa, xí, tắm đặc biệt | 1 người | 150 – 200 |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có bồn tắm và cấp nước nóng cục bộ | 1 người | 350 – 400 |
Nhà ở tập thể kí túc xá có xí, tiểu vòi tắm giặt chung đặt ở các tầng | 1 người | 75 – 100 |
Nhà ở tập thể có xí, tiểu, vòi tắm giặt, bếp riêng cho từng phòng | 1 người | 100 – 120 |
Khách sạn
a) Hạng III b) Hạng II c) Hạng I d) Hạng đặc biệt |
1 người 1 người 1 người 1 người |
100 – 120 150 – 200 200 – 250 250 – 300 |
Bệnh viện, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ (có bồn tắm chung và vòi tắm hương sen) | 1 giường bệnh | 250 – 300 |
Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ có bồn tắm trong tất cả các phòng | 1 giường | 300 – 400 |
Trạm y tế, phòng khám đa khoa | 1 bệnh nhân | 15 |
Nhà tắm công cộng có vòi tắm hương sen | 1 người tắm | 125 – 150 |
Nhà giặt bằng tay | 1 kg đồ giặt | 40 |
Nhà giặt bằng máy | 1 kg đồ giặt | 60 – 90 |
Công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống
a) Chế biến thức ăn tại chỗ b) Chế biến thức ăn đem về nhà |
1 món ăn 1 món ăn |
12 10 |
Nhà ăn tập thể | 1 người/bữa ăn | 18 – 25 |
Bể bơi trong 1 ngày đêm
a) Bổ sung nước tràn b) Vận động viên (tính cả tắm) c) Khán giả |
% dung tích bể 1 vận động viên 1 chỗ ngồi |
10 50 3 |
Nhà trẻ
a) Gửi ban ngày b) Gửi cả đêm |
1 trẻ 1 trẻ |
75 100 |
Trụ sở cơ quan hành chính | 1 cán bộ | 10 – 15 |
Rạp chiếu bóng | 1 ghế | 3 – 5 |
Câu lạc bộ | 1 chỗ ngồi hay 1 người xem | 10 |
Nhà hát
a) Khán giả b) Diễn viên |
1 chỗ 1 diễn viên |
10 40 |
Trường học, trường phổ thông | 1 học sinh hay 1 giáo viên | 15 – 20 |
Sân vận động, nhà thi đấu thể thao
a) Vận động viên (kể cả tắm) b) Khán giả |
1 vận động viên 1 chỗ |
50 3 |
Nước tưới
a) Tưới sân thể thao, sân chơi, khán đài và các công trình thể thao ngoài trời, cây xanh đường sá bên trong khu vực sân vận động b) Tưới mặt cỏ sân bóng đá |
1 m2
1 m2 |
1,5
3 |
Người phục vụ nhà công cộng | 1 người trong 1 ca | 25 |
(Nguồn: TCVN 4513:1988)
Hướng dẫn tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 1.000 công nhân
Dưới đây là cách xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt áp dụng cho đội thi công có 1000 công nhân.
Công thức tính
Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình theo ngày đêm: Qtbng.đ = N x qtb x k, trong đó:
- N: Số lượng người dùng nước
- qtb: Tiêu chuẩn cấp nước trung bình cho 1 người
- k: hệ số chuyển đổi giữa lượng nước thải phát sinh và lượng nước cấp tiêu thụ
Lưu lượng nước thải trung bình theo giờ: Qtbh = Qtbng.đ/24
Lưu lượng nước thải trung bình theo giây: Qtbs = Qtbng.đ/(24 x 3.600)
Kết quả tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 1.000 công nhân
Trường hợp cho 1.000 công nhân làm việc và sinh sống tại nhà máy
- Tiêu chuẩn dùng nước lấy theo bảng tra như trên = 100 L/người.ngày.đêm
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt xác định theo Điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP = 100% tiêu chuẩn dùng nước
Lưu lượng nước thải trung bình theo ngày đêm:
Qtbng.đ = N x qtb x k, với:
- N: Số lượng công nhân, N = 1.000 người
- qtb: Lấy theo bảng tra, qtb = 100 L/người.ngày.đêm
- k = 100%
Ta được: Qtbng.đ = 1.000 x 100 x 100% = 100.000 L/ngày.đêm = 100 m3/ngày.đêm
Lưu lượng nước thải trung bình theo giờ:
Qtbh = Qtbng.đ/24 = 100/24 = 4,17 m3/h
Lưu lượng nước thải trung bình theo giây:
Qtbs = Qtbng.đ/(24 x 3.600) = 100/(24 x 3.600) = 1,157 x 10-3 m3/s
Trường hợp 1.000 công nhân chỉ làm việc theo ca và không sinh sống tại nhà máy
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt xác định theo Điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP = 100% tiêu chuẩn dùng nước
- Tiêu chuẩn dùng nước lấy theo hướng dẫn của TCXDVN 33:2006, áp dụng cho trường hợp phân xưởng không tỏa nhiệt = 25 L/người/ca
Loại phân xưởng | Tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong 1 ca (L/người/ca) |
Phân xưởng tỏa nhiệt trên 20 Kcal/m3.giờ | 45 |
Các phân xưởng khác | 25 |
(Nguồn: TCXDVN 33:2006)
Lưu lượng nước thải trung bình theo ngày:
Qtbng = N x qtb x k, với:
- N: Số lượng công nhân, N = 1.000 người
- qtb: Lấy theo bảng tra, qtb = 25 L/người/ca
- k = 100%
Ta được: Qtbng = 1.000 x 25 x 100% = 25.000 L/ngày = 25 m3/ngày
Lưu lượng nước thải trung bình theo giờ:
Qtbh = Qtbng/24 = 25/24 = 1,04 m3/h
Lưu lượng nước thải trung bình theo giây:
Qtbs = Qtbng/(24 x 3.600) = 25/(24 x 3.600) = 2,894 x 10-4 m3/s
WeMe – Đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường
Trên đây, WeMe đã hướng dẫn cho quý bạn đọc cách tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt trong trường hợp cụ thể. Bên cạnh đó, là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ như:
- Module xử lý nước thải nhỏ gọn với đa dạng công suất;
- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
- Tư vấn lập hồ sơ môi trường;
- Cung cấp thiết bị môi trường, vi sinh xử lý nước thải.
Với phương châm “Đơn giản hơn – Ý nghĩa hơn”, WeMe luôn đưa ra các giải pháp công nghệ mới nhất để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chúng tôi tự hào vì đã được nhiều doanh nghiệp trong nước tin tưởng lựa chọn trở thành người bạn đồng hành đắc lực trong các vấn đề môi trường.
Quý khách hàng quan tâm đến các dịch vụ của WeMe có thể để lại thông tin TẠI ĐÂY. WeMe sẽ liên hệ lại sớm nhất để tư vấn và giải đáp các thắc mắc. Được đồng hành cùng quý khách hàng chính là niềm vinh hạnh cho WeMe chúng tôi.
(Tác giả bài viết: Kỹ sư công nghệ môi trường Đỗ Thị Bích Ngọc)
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME
Trụ sở chính | : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh |
Điện thoại | : 0906.653.007 |
: wemecompany@gmail.com | |
Fanpage | : Môi Trường WeMe |
Chuyên viên tư vấn | : 0824.653.007 |