So sánh QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT
So sánh QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) là các văn bản do Nhà nước ban hành và bắt buộc phải thực hiện. Trong lĩnh vực môi trường, QCVN quy định về mức độ giới hạn của nồng độ các chất ô nhiễm cho phép khi thải ra nguồn tiếp nhận; nhằm mục đích bảo vệ môi trường sinh thái cũng như sức khỏe con người. Có rất nhiều QCVN tương ứng cho từng loại nước thải khác nhau. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng WeMe so sánh QCVN 14 và QCVN 28 – quy chuẩn nước thải sinh hoạt và quy chuẩn nước thải y tế để tìm ra điểm khác biệt giữa các thông số ô nhiễm và phương pháp xử lý của hai loại nước thải phổ biến này.
Tìm hiểu về QCVN 14 và QCVN 28
QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định nồng độ tối đa của các thông số ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và nước thải y tế.
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
Nội dung chính của QCVN 14:2008/BTNMT – quy chuẩn nước thải sinh hoạt như sau:
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
Cột A | Cột B | |||
1 | pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD5 (20oC) | mg/L | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/L | 500 | 1.000 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/L | 1,0 | 4,0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/L | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3–) (tính theo N) | mg/L | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/L | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/L | 5 | 10 |
10 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/L | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/100 mL | 3.000 | 5.000 |
(Nguồn: QCVN 14:2008/BTNMT)
QCVN 28: 2010/BTNMT – Quy chuẩn nước thải y tế
Nội dung chính của QCVN 28:2010/BTNMT – quy chuẩn nước thải y tế như sau:
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
Cột A | Cột B | |||
1 | pH | – | 6,5 – 8,5 | 6,5 – 8,5 |
2 | BOD5 (20oC) | mg/L | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | 50 | 100 |
4 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/L | 1,0 | 4,0 |
5 | Amoni (tính theo N) | mg/L | 5 | 10 |
6 | Nitrat (tính theo N) | mg/L | 30 | 50 |
7 | Phosphat (tính theo P) | mg/L | 6 | 10 |
8 | Dầu mỡ động thực vật | mg/L | 10 | 20 |
9 | Tổng Coliforms | MPN/100 mL | 3.000 | 5.000 |
10 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/L | 0,1 | 0,1 |
11 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/L | 1,0 | 1,0 |
12 | COD | mg/L | 50 | 100 |
13 | Salmonella | Vi khuẩn/100 mL | KPH | KPH |
14 | Shigella | Vi khuẩn/100 mL | KPH | KPH |
15 | Vibrio cholerae | Vi khuẩn/100 mL | KPH | KPH |
Ghi chú: KPH: Không phát hiện
(Nguồn: QCVN 28:2010/BTNMT)
So sánh QCVN 14 và QCVN 28
Điểm giống nhau khi so sánh QCVN 14 và QCVN 28
QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT là các văn bản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm có trong nước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Trong nước thải y tế cũng sẽ có thành phần là nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh, ăn uống,… của cán bộ, nhân viên y tế và bệnh nhân. Do đó, nước thải y tế cũng sẽ có một số thông số ô nhiễm giống với nước thải sinh hoạt như:
- Ô nhiễm hữu cơ thể hiện qua thông số BOD5;
- Ô nhiễm chất dinh dưỡng N, P;
- Tổng chất rắn lơ lửng;
- Dầu mỡ động thực vật;
- Nhóm vi khuẩn Coliforms.
Điểm khác nhau khi so sánh QCVN 14 và QCVN 28
QCVN 28:2006/BTNMT | QCVN 14:2008/BTNMT | |
Đối tượng áp dụng |
Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
|
Cơ sở dịch vụ, công cộng; doanh trại lực lượng vũ trang; khu chung cư và dân cư; doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường |
Thông số quy định |
COD; tổng hoạt độ phóng xạ α, β; Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae |
Không có các thông số này |
Phương pháp xử lý
Điểm khác nhau về phương pháp xử lý
So với quy chuẩn nước thải sinh hoạt thì quy chuẩn nước thải y tế có các thông số phức tạp hơn. Do đó, phương pháp để xử lý nước thải y tế đạt QCVN 28:2010/BTNMT cũng phức tạp hơn so với nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT | Nước thải y tế đạt QCVN 28:2010/BTNMT |
Có thành phần chính là các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học nên có thể dễ dàng xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT bằng phương pháp sinh học truyền thống: thiếu khí anoxic kết hợp hiếu khí aerotank. |
Chứa thành phần phức tạp hơn như: chất khử trùng; dư lượng thuốc kháng sinh; các đồng vị phóng xạ trong quá trình khám, chữa bệnh khi chụp X – quang, xạ trị,… Nếu chỉ sử dụng phương pháp sinh học thông thường thì khó có thể đạt được hiệu quả. → Cần sử dụng các công nghệ tiên tiến hơn như: AAO, MBBR, MBR,… để tăng hiệu quả xử lý. |
Không cần khử trùng nước thải khi sử dụng module MBR của WeMe. → Tiết kiệm chi phí mua hóa chất khử trùng và diện tích xây dựng bể. |
Trong nước thải y tế chứa nhiều vi sinh vật có khả năng gây các bệnh nguy hiểm cho con người: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae. → Bắt buộc phải khử trùng nước thải |
Giải pháp xử lý nước thải y tế và nước thải sinh hoạt đạt chuẩn QCVN từ WeMe
WeMe đưa công nghệ lọc màng MBR để ứng dụng vào xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải y tế đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT.
Ưu điểm của công nghệ màng MBR:
- Đây là công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản, có khả năng xử lý triệt để các chất ô nhiễm có trong nước thải;
- Sự kết hợp màng lọc MBR và bể sinh học được xem là một giai đoạn của quá trình xử lý nước thải, làm thay vai trò của bể lắng, bể lọc và bể khử trùng → tiết kiệm diện tích và chi phí xây dựng;
- Nhờ màng vi lọc nên nước thải đầu ra có chất lượng rất tốt, các vi sinh vật, vi khuẩn, chất rắn lơ lửng,… đều được giữ lại. Ngoài ra, nước đầu ra còn có thể tái sử dụng cho các hoạt động không yêu cầu chất lượng nước cao khác như tưới cây, rửa xe, rửa đường,…
- Bùn được giữ lại ở bể sinh học nhờ màng MBR, làm tăng mật độ vi sinh và tăng hiệu suất xử lý lên đến 20 – 30%
Công nghệ này được WeMe thiết kế dưới dạng module hợp khối, thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích, lắp đặt nhanh gọn, vận hành tự động. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm về module xử lý nước thải của WeMe TẠI ĐÂY.
Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về các dịch vụ của WeMe, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn. Được đồng hành cùng quý khách hàng chính là niềm vinh hạnh cho WeMe chúng tôi.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME
Trụ sở chính | : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh |
Điện thoại | : 0906.653.007 |
: wemecompany@gmail.com | |
Fanpage | : Môi Trường WeMe |
Miền Bắc (Chuyên viên tư vấn) | : 0845.653.007 |
Miền Trung (Chuyên viên tư vấn) | : 0847.653.007 |
Miền Nam (Chuyên viên tư vấn) | : 0824.653.007 |