TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THÉP

Các bước tính toán hệ thống xử lý nước thải sản xuất thép hoàn chỉnh, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao cho từng bể của hệ thống.

Thêm vào giỏ hàng

Chi tiết sản phẩm

ĐẶC TRƯNG THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THÉP

Trong quá trình sản xuất thép thì nước thải chủ yếu phát sinh từ công đoạn làm mát thép trước khi thành phẩm. Ngoài ra, nguồn nước thải còn phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại nhà máy.

Thành phần nước thải sản xuất thép chứa chủ yếu là kim loại nặng, dầu mỡ, chất rắn lơ lửng và giá trị pH nằm ở khoảng gần trung tính. Vì vậy, các công nghệ xử lý cặn bằng cơ học và hóa lý là giải pháp khả thi nhất khi sử dụng để xử lý loại nước thải thép này, như hiện nay các công nghệ như xử lý bằng phương pháp hóa lý cụm keo tụ tạo bông hoặc phương pháp oxy hóa bậc cao Fenton được áp dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải sản xuất thép.

Bảng. Đặc trưng thành phần nước thải thép hiện nay:

STT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 Nhiệt độ 0C 85
2 pH 6.5
3 COD mg/L 450
4 BOD mg/L 350
5 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/L 500
6 Tổng Coliforms MPN/100mL 105
7 Crom mg/L 4
8 Mangan mg/L 4.5
9 Niken mg/L 3.5
10 Đồng mg/L 7
11 Asen mg/L 0.5
12 Kẽm mg/L 11.5
13 Sắt mg/L 15.5
14 Dầu mỡ mg/L 35

nước thải sản xuất thép

Hình. Nước thải sản xuất thép

 QUY ĐỊNH XẢ THẢI CỦA NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THÉP

Tùy theo từng khu công nghiệp khác nhau thì tiêu chuẩn xả thải của nước thải sản xuất thép phụ thuộc vào tiêu chuẩn của khu công nghiệp đưa ra.

Đối với nhà máy nằm ngoài khu công nghiệp, tiêu chuẩn xả thải phải tuân theo QCVN 52:2017/BTNMT.

Bảng. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải của Khu liên hợp sản xuất gang thép để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép (QCVN 52:2017/BTNMT)

STT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 Nhiệt độ 0C 40 40
2 pH 6 đến 9 6 đến 9
3 Độ màu Pt/Co 50 150
4 BOD5 mg/L 30 50
5 COD mg/L 75 150
6 Chất rắn lơ lửng mg/L 50 100
7 Tổng dầu mỡ khoáng mg/L 5 10
8 Crom tổng mg/L 0.2 0.5
9 Chì (Pb) mg/L 0.1 0.5
10 Kẽm mg/L 3 3
11 Niken (Ni) mg/L 0.2 0.5
12 Cadimi (Cd) mg/L 0.05 0.1
13 Crom (VI) mg/L 0.05 0.1
14 Đồng (Cu) mg/L 2 2
15 Sắt (Fe) mg/L 1 5
16 Mangan (Mn) mg/L 1 2
17 Thủy ngân (Hg) mg/L 0.005 0.1
18 Florua (F) mg/L 5 10
19 Sunfua (S2-) mg/L 0.2 0.5
20 Tổng Nitơ mg/L 20 60
21 Tổng Photpho mg/L 4 6
22 Tổng Xyanua mg/L 0.1 0.5
23 Tổng Phenol mg/L 0.1 0.5
24 Amoni (tính theo N) mg/L 5 10

Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THÉP HIỆN NAY

nước thải sản xuất thép

Hình. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất thép

nước thải sản xuất thép

Hình. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất thép

Từ 2 sơ đồ công nghệ xử lý trên, ta thấy rằng sơ đồ công nghệ có tháp giải nhiệt sẽ đáp ứng được các yêu cầu cần thiết của nước thải thép vì có thể điều chỉnh nhiệt độ đầu vào nguồn thải tạo điều kiện hợp lý cho quá trình xử lý phía sau.

Các nhà máy sản xuất thép sử dụng phương pháp hóa lý là chủ yếu để xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng và kim loại nồng độ cao. Cũng vì vậy mà lượng bùn hóa lý sinh ra được đưa vào chất thải nguy hại cần được thu gom và xử lý riêng. Cho nên các hệ thống xử lý này đều phải tốn thêm chi phí để xử lý chất thải nguy hại sau xử lý nước.

nước thải sản xuất thép

Hình. Bản vẽ công nghệ xử lý nước thải sản xuất thép

TÍNH TOÁN CHI TIẾT CHO TỪNG CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THÉP

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sản xuất thép  khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức:

Cmax= C x Kq x Kf

Trong đó:

Cmax: là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm khi xả ra nguồn tiếp nhận

C: giá trị thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định

Kq: hệ số nguồn tiếp nhận nước thải

Nguồn tiếp nhận nước thải là sông suối khe rạch:

Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) (m3/s) Hệ số Kq
Q  50 0.9
50 < Q  200 1
200 < Q  500 1.1
Q > 500 1.2

Nguồn tiếp nhận là ao, hồ, đầm

Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (Q) (m3) Hệ số Kq
V  10 x 106 0.6
10 x 106 < V  100 x 106 0.8
V > 100 x 106 1

Kf : hệ số lưu lượng nguồn thải

Lưu lượng nguồn thải F

Đơn vị: mét khối/ngày đêm (m3/24h)

Hệ số Kf
F < 50 1.2
50 < F < 500 1.1
500 < F < 5000 1.0
F > 5000 0.9

 Tính toán chi tiết công trình trong hệ thống xử lý nước thải thép

Song chắn rác

Lưu lượng nước thải: nước thải sản xuất thép

Với kh là hệ số vượt tải theo giờ lớn nhất (k = 1,5 – 3,5), chọn k =2,5.

Chọn loại song chắn có kích thước khe hở b

Tiết diện song chắn hình chữ nhật có kích thước: s x l

Với s: diện tích bề mặt song chắn rác

l: chiều dài song chắn rác

Số lượng khe hở

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

  • n : số khe hở.
  • Qmax : lưu lượng lớn nhất của nước thải, (m/s).
  • vs : tốc độ nước qua khe song chắn, chọn vs = 0,6 m/s.
  • kz : hệ số tính đến hiện tượng thu hẹp dòng chảy, chọn kz = 1,05

Bề rộng thiết kế song chắn rác

Bs =s*(n-1)+(b.n)

Trong đó:

  • s : bề dày của thanh song chắn, thường lấy s = 0,008

Tổn thất áp lực qua song chắn rác

Trong đó:

  • vmax :vận tốc nước thải trước song chắn ứng với Qmax , vmax = 0,6.
  • k :hệ số tính đến sự tăng tổn thất áp lực do rác bám, k = 2-3. Chọn k = 2.
  • ξ : hệ số tổn thất áp lực cục bộ, được xác định theo công thức:

Với:

  • α : góc nghiêng đặt song chắn rác, chọn α = 600
  • β : hệ số phụ thuộc hình dạng thành đan, β = 2,42

Chiều dài phần mở rộng trước SCR

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

  • Bs : chiều rộng song chắn.
  • Bk : bề rộng mương dẫn, chọn Bk = 0,2m.
  • φ : góc nghiêng chỗ mở rộng, thường lấy φ = 200

Chiều dài phần mở rộng sau SCR: L2= 0.5*L1

Chiều dài xây dựng mương đặt SCR: L= L1+L2+Ls

Trong đó:

Ls : chiều dài phần mương đặt song chắn rác, L = 1,5m

Chiều sâu xây dựng mương đặt SCR

H= hmax + hs + 0.5

Trong đó:

  • hmax = hl : độ đầy ứng với chế độ Qmax.
  • hs : tổn thất áp lực qua song chắn.
  • 0,5 : khoảng cách giữa cốt sàn nhà đặt SCR và mực nước cao nhất.

Bể thu gom

Thời gian lưu nước trong bể thu gom tối thiểu 15 ÷ 20 phút.

Thể tích bể thu gom:

nước thải sản xuất thép

  • Chọn chiều cao h
  • Chiều cao bảo vệ chọn hbv = 0.5 m
  • Chiều cao của bể : H = h + hbv
  • Chọn bể hình vuông có cạnh: a x a

→ Kích thước bể: a x a x H

Tháp giải nhiệt

Để lựa chọn một tháp giải nhiệt cho hệ thống ta cần các thông số sau:

+ Nhiệt độ nước trước khi vào hệ thống

+ Nhiệt độ nước sau khi ra hệ thống

+ Lưu lượng nước vào, ra hệ thống

Khi đã có đủ các thông số trên, áp dụng công thức của nhiệt động học:

Q = C*M*(T2-T1)

Trong đó:

C: Nhiệt dung riêng của nước 4200 (J/kg*K)

M: Khối lượng của nước (tính thông qua lưu lượng)

T2-T1: Nhiệt độ sau trừ đi nhiệt độ lúc đầu

Từ đó ta sẽ có công suất tỏa nhiệt của hệ thống dựa vào công suất tỏa nhiệt ta chọn loại tháp giải nhiệt hiện có trên thị trường với công suất tương ứng.

Bể tách dầu mỡ

Chọn thời gian lưu nước (1.5-3h)

Tải trọng bề mặt Uo = 40 (m3/m2.ng.đ)

Chọn kiểu thiết kế dài : rộng (1:4)

Thể tích của bể lắng: V=Q*t

Diện tích bề mặt: F= Q/Uo

Chiều rộng bề mặt: F = B* L

Xác định lại tải trọng bề mặt: Uo= Q/F

Chiều cao bể: h= V/F

Thể tích bể lắng:  V = F*h

Thời gian lưu nước trong bể: T= V/Q

Vận tốc nước chảy trong vùng lắng: v= Q/(B*h)

Bể điều hòa

Chọn thời gian lưu nước của bể điều hoà t = 8h (4 – 12h)

+ Thể tích cần thiết của bể:

nước thải sản xuất thép

+ Chọn chiều cao hữu ích của bể: H

+ Diện tích mặt bằng: A= V/H

Chọn kích thước bể theo A

Chiều cao xây dựng của bể: Hxd = H + hbv

Với:

H: Chiều cao hữu ích của bể, (m)

hbv: Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 (m)

⇒ Kích thước của bể điều hoà: L x B x Hxd

Thể tích thực của bể điều hòa: V= L x B x Hxd

Trong đó:

L: chiều dài bể điều hòa

B: chiều rộng bể điều hòa

Để tránh hiện tượng lắng cặn và ngăn chặn mùi trong bể điều hoà cần cung cấp một lượng khí thường xuyên

Lượng khí nén cần cho thiết bị khuấy trộn: Qkk = qkk * W

Với qkk – Lượng khí cần thiết để xáo trộn, qkk = 0,01 ÷0,015 m3 /m3.phút, (Nguồn: Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai, 2000).

Không khí được phân phối qua hệ thống ống châm lỗ với đường kính 4 mm, khoảng cách giữa các tâm lỗ là 150 mm. Khi đó, số lỗ phân phối trên mỗi ống nhánh là:

nước thải sản xuất thép

Số ống nhánh được phân bố (n ống) là:

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

Lkc: Khoảng cách của ống đến tường bể

Lco: Khoảng cách giữa các ống nhánh

Vận tốc khí ra khỏi lỗ thường từ 5 ÷ 20 m/s

Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo công thức:

Hc = hd + hc + hf + H

Trong đó:

  • hd: Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn, (m)
  • hc: Tổn thất áp lực cục bộ, hc thường không vượt quá 0,4m
  • hf: Tổn thất qua thiết bị phân phối, hf không vượt quá 0,5m
  • H: Chiều cao hữu ích của bể điều hoà.

Áp lực khí nén là: P= (10.33+Hc)/10.33

Cụm bể keo tụ tạo bông

Bể pha chế vôi

  • Xác định liều lượng vôi kiềm hóa

(Liều lượng phèn nhôm Al2(SO4)3, không chứa nước (theo TCXD 33-1985) là 25  mg/l).

Liều lượng vôi kiềm hóa được xác định bằng công thức:

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

Pk: hàm lượng chất kiềm hóa (mg/l)

Pp: hàm lượng phèn cần thiết cho quá trình keo tụ (mg/l)

e1,e2: trọng lượng đương lượng của chất kiềm hóa và của phèn (mg/mgđl)

Kt: độ kiềm nhỏ nhất của nguồn nước (mgđl/l)

c: Tỷ lệ chất kiềm hóa nguyên chất có trong sản phẩm sử dụng (%)

Dung tích của bể pha vôi sữa:

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

Q: lưu lượng nước tính toán (m3/h)

n: số giờ giữa hai lần pha vôi (t = 6 12h)

Pv: liều lượng vôi cho vào nước (mg/l)

bv: nồng độ vôi sửa (5%)

y : khối lượng riêng của vôi sữa (1 tấn/m3)

  • Tính toán thiết bị khuấy trộn vôi sữa

Khuấy trộn bằng máy khuấy cánh quạt, bể được thiết kế hình tròn, đường kính bể lấy bằng chiều cao công tác của bể, d = h.

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

Chọn chiều cao an toàn của bể hòa trộn vôi là 0,5m

Chọn số vòng quay của cánh quạt là 40 vòng/phút, chiều dài cánh quạt lấy bằng 0,45 đường kính của bể (quy phạm = 0,4 0,45d).

lcq= 0.45 x d

Chiều dài toàn phần của cánh quạt là:   2* lcq (m)

Diện tích cánh quạt theo quy phạm là ( 0,1- 0,2m)cánh quạt / 1 m3 vôi sữa trong bể.

nước thải sản xuất thép

Chiều rộng mỗi cánh quạt:

Năng lượng khuấy trộn cần thiết:

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

  • k: hệ số sức cản của nước, phụ thuộc kiểu cánh khuấy, k = 1,08 với cánh khuấy phẳng 2 cánh
  • : khối lượng riêng dung dịch.
  • n: số vòng quay trong vòng 1 giây.
  • Dkh: đường kính cánh khuấy.

Công suất động cơ:

nước thải sản xuất thép

Bể hòa trộn phèn

  • Xác định liều lượng phèn

Có thể cho phèn vào nước dưới dạng bột, hạt thô hoặc dưới dạng dung dịch. Để định lượng được phèn vào nước dưới dạng bột hoặc hạt khô thì phải có phèn sản xuất ra dưới dạng bột, nhưng việc định lượng phèn dưới dạng bột khô thì thường không chính xác và thường không đảm bảo vệ sinh vì nhiều bụi, nên có thể loại trừ việc dùng phèn bột. Thường định lượng phèn vào nước dưới dạng dung dịch có nồng độ từ 1 5%.

Việc tăng nồng độ của dung dịch phèn sẽ làm giảm độ chính xác của việc định lượng vì vậy cần có bể hòa trộn để hòa trộn phèn có nồng độ cao, đồng thời để lắng bớt các cặn, tạp chất không tan trong nước ở bể hòa tan, sau đó mới chuyển qua bể tiêu thụ để pha loãng nồng độ 1 5% rồi định lượng vào nước.

Nhiệm vụ của bể hòa trộn là hòa tan phèn cục và lắng cặn bẩn. Nồng độ dung dịch phèn trong bể hòa trộn thường cao nhưng không vượt quá nồng độ bão hòa. Theo TCXD 33-1985 có thể lấy nồng độ dung dịch phèn trong bể hòa trộn trong khoảng 10 17%. Để hòa tan phèn trong bể có thể dùng không khí nén, máy khuấy hoặc bơm tuần hoàn.

Liều lượng phèn để xử lý nước đục theo bảng sau:

Hàm lượng cặn của nước nguồn (mg/l) Liều lượng phèn nhôm Al2(SO4)3 không chứa nước (mg/l)
Đến 100 25 – 35
101 – 200 30 – 45
201 – 400 40 – 60
401 – 600 45 – 70
601 – 800 55 – 80
801 – 1000 60 – 90
1001 – 1400 65 – 105

Lượng phèn nhôm Al2(SO4)3 cần thiết để khử màu theo công thức:

nước thải sản xuất thép

Với M là độ màu của nước thải.

Dung tích bể hòa trộn phèn:

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

  • Q: lưu lượng nước xử lý (m3/h)
  • n: số giờ giữa hai lần hòa trộn phèn (t = 24h)
  • Pp: liều lượng vôi cho vào nước (g/l)
  • bp: nồng độ dung dịch phèn trong bể hòa trộn (%)
  • y: khối lượng riêng của vôi sữa (1 tấn/m3)

Tính toán thiết bị khuấy trộn phèn

Đường kính của bể:

nước thải sản xuất thép

Chọn chiều cao an toàn của bể hòa trộn phèn là 0,5m

Chọn số vòng quay của cánh quạt là 40 vòng/phút, chiều dài cánh quạt lấy bằng 0,45 đường kính của bể (quy phạm = 0,4 0,45d).

lcq= 0.45 x d

Chiều dài toàn phần của cánh quạt là:   2* lcq  (m)

Diện tích cánh quạt theo quy phạm là ( 0,1 0,2m) cánh quạt / 1 m3 phèn trong bể.

nước thải sản xuất thép

Chiều rộng mỗi cánh quạt:

nước thải sản xuất thép

Năng lượng khuấy trộn cần thiết:

nước thải sản xuất thép

Trong đó:

  • k: hệ số sức cản của nước, phụ thuộc kiểu cánh khuấy, k = 1,08 với cánh khuấy phẳng 2 cánh
  • : khối lượng riêng dung dịch.
  • n: số vòng quay trong vòng 1 giây.
  • Dkh: đường kính cánh khuấy.

Công suất động cơ:

nước thải sản xuất thép

Bể trộn cơ khí

Thể tích bể trộn:

nước thải sản xuất thép

Với:

Qtb: Lưu lượng tính toán trung bình trong 1h

t: Thời gian khuấy trộn,

Kích thước bể trộn cơ khí

Chọn chiều cao bể: H= Hi + hbv

Với:

Hi: Chiều cao hữu ích của bể

h bv: Chiều cao bảo vệ

Tiết diện bể trộn vuông:

nước thải sản xuất thép

Kích thước bể trộn vuông:

nước thải sản xuất thép

Thể tích thực của bể:

Vt = a.a.H

Thông số máy khuấy được tính như sau

Đường kính máy khuấy:

nước thải sản xuất thép

Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng h:

h k = dk

Chiều rộng cánh khuấy:

nước thải sản xuất thép

Chiều dài cánh khuấy:

Công suất máy khuấy:

Năng lượng khuấy cần truyền vào nước:

P = G 2.  .V

Với:

G: Gradien vận tốc cho quá trình khuấy trộn, G = 800 – 1000 s-1, chọn G = 800 s-1

V: Thể tích bể

Μ: Độ nhớt động học của nước ở 25 0C.

Chọn hiệu suất của máy khuấy η = 80 %

Vậy công suất của máy khuấy:

Số vòng quay của cánh khuấy:

Với:

P: Năng lượng khuấy trộn

k: Hệ số sức cản của nước phụ thuộc kiểu cánh khuấy, chọn k = 1,08

dk: đường kính cánh khuấy

ρ: Khối lượng riêng của chất lỏng

Lượng PAC cần dùng trong một ngày là:

M= 0,075 (g/l) x Q

Bể phản ứng

Thể tích bể phản ứng:

Với:

Qtb h : Lưu lượng tính toán lớn nhất.

t : Thời gian lưu nước, t = 10÷30 phút

Kích thước bể phản ứng:

Chiều cao bể:

H= Hi+hbv

Với:

Hi : Chiều cao hữu ích của bể

hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 m

Tiết diện bể:

Kích thước bể trộn vuông:

Thể tích thực của bể:

Vt = a.a.H

Thông số máy khuấy được tính như sau

Đường kính máy khuấy:

Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng h:

h k = dk

Chiều rộng cánh khuấy:

Chiều dài cánh khuấy:

Công suất máy khuấy:

Năng lượng khuấy cần truyền vào nước:

Với:

G: Gradien vận tốc cho quá trình khuấy trộn, chọn G = 150 s-1

V: Thể tích bể

Μ: Độ nhớt động học của nước ở 25 0C.

Chọn hiệu suất của máy khuấy η = 80 %

Vậy công suất của máy khuấy:

Số vòng quay của cánh khuấy:

Với:

P: Năng lượng khuấy trộn

k: Hệ số sức cản của nước phụ thuộc kiểu cánh khuấy, chọn k = 1,08

dk: đường kính cánh khuấy

ρ: Khối lượng riêng của chất lỏng

Tính toán lượng polymer:

Để hỗ trợ keo tụ tốt ta châm thêm polymer 0,02 g/l nước thải, lượng polymer cần dùng trong một ngày là: m =  0,02(g/l) x Q

Nồng độ polymer pha là 60 g/l nên thể tích dung dịch polymer sử dụng trong 1 ngày là: Vp= m/c

Bể tạo bông

Thể tích bể phản ứng:

Với:

Qtb h : Lưu lượng tính toán lớn nhất.

t : Thời gian lưu nước, t = 10÷30 phút

Kích thước bể phản ứng:

Chiều cao bể:

H= Hi+hbv

Với:

Hi : Chiều cao hữu ích của bể

hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 m

Tiết diện bể:

Kích thước bể trộn vuông:

Thể tích thực của bể:

Vt = a.a.H

Thông số máy khuấy được tính như sau

Đường kính máy khuấy:

Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng h:

h k = dk

Chiều rộng cánh khuấy:

Chiều dài cánh khuấy:

Công suất máy khuấy:

Năng lượng khuấy cần truyền vào nước:

Với:

G: Gradien vận tốc cho quá trình khuấy trộn, chọn G = 70 s-1

V: Thể tích bể

Μ: Độ nhớt động học của nước ở 25 0C.

Chọn hiệu suất của máy khuấy η = 80 %

Vậy công suất của máy khuấy:

Số vòng quay của cánh khuấy:

Với:

P: Năng lượng khuấy trộn

k: Hệ số sức cản của nước phụ thuộc kiểu cánh khuấy, chọn k = 1,08

dk: đường kính cánh khuấy

ρ: Khối lượng riêng của chất lỏng

Bể lắng hóa lý

Loại bỏ các chất lơ lửng và các bông cặn có khả năng lắng được trong nước thải sau khi đã qua quá trình keo tụ tạo bông trước đó.

Thể tích bể:

V = Qtb h .t

Với:

Qtb h: Lưu lượng h trung bình

t: Thời gian lưu nước trong bể t = 1,5÷2,5h

Chiều cao phần công tác (phần hình trụ của bể)

H1 = v.t

Trong đó:

v: vận tốc nước dâng, v = 0,45÷0,5mm

Tiết diện phần công tác của bể

Tiết diện ống trung tâm:

Với:

v0: Vận tốc nước chảy trong ống trung tâm, v0=0,03 m/s

Tiết diện tổng cộng của bể lắng: F = Fi+ f

Tính đường kính bể lắng:

Đường kính ống trung tâm:

Đường kính miệng ống loe:

D1 = 1,35.d

Chiều dài phần ống loe:

h = 1,35.d

Đường kính tấm chắn dòng:

D2 = 1,3.D1

Thể tích phần chứa cặn của bể:

Với:

Qtb: Lưu lượng ngày trung bình

Co: Nồng độ chất lơ lửng ban đầu

P: Độ ẩm của cặn, chọn P = 95%.

y: Trọng lượng thể tích của cặn = 1000 kg/m3 = 106 mg/l

t: Thời gian lưu cặn lại trong bể, cặn lưu lại trong bể thường không quá 2 ngày, chọn t = 2 ngày

Thiết kế bể có độ dốc 10 %. Chiều cao của phần hình chóp đáy bể:

Thể tích của phần hình chóp:

Thể tích của phần chứa bùn còn lại là:

Vtrụ = Vc–Vchóp

Chiều cao phần chứa bùn hình trụ:

Tổng chiều cao xây dựng bể lắng đợt I:

H = Hi+h2+h3+h4+h5+h6

Với:

Hi: Chiều cao phần công tác của bể

H2: Chiều cao lớp nước trung hòa

h3: khoảng cách từ miệng ống loe đến tấm chắm h3 = 0,25  0,5m,

h4: Chiều cao bảo vệ, h4 = 0.5m

h5: Chiều cao phần chứa bùn hình trụ, h5 = 0,3 m

h6: Chiều cao phần chứa bùn hình chóp,

Kiểm tra tải trọng bề mặt của bể

+Tải trọng bề mặt của bể:

Lượng bùn sinh ra mỗi ngày

Thể tích bùn sinh ra mỗi ngày:

Vb = G/C

Với:

C: Hàm lượng chất rắn trong bùn.

Hiệu suất xử lý %H= (80-90%)

Bể khử trùng

Tính kích thước bể

Thể tích bể tiếp xúc:

W = Q * t

Trong đó:

Q: Lưu lượng nước thải đưa vào bể tiếp xúc, (m3 /h)

t: Thời gian tiếp xúc, t = 30 (phút) (Nguồn: Điều 8.28.5 TCVN 7957 – 2008)

Chọn chiều sâu lớp nước trong bể H

Diện tích mặt thoáng của bể tiếp xúc khi đó sẽ là

Chiều cao xây dựng bể tiếp xúc: Hxd = H + hbv

Chọn bể tiếp xúc gồm n ngăn, diện tích mỗi ngăn:

Kích thước mỗi ngăn: L x B

Tổng chiều dài bể: L x 4

Thể tích thực của bể tiếp xúc:  Wt= L*B*H

Tính ống dẫn nước thải ra

Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống: v = 0,7m/s

Đường kính ống dẫn:

Tính bơm nước thải qua lọc:

Chiều cao lớp vật liệu d (m)

Lưu lượng nước bơm qua lọc áp lực (Q) m3/ngày

Công suất bơm qua lọc:

Công suất bơm:

Trong đó:

Qt: lưu lượng bùn tuần hoàn,

H: chiều cao cột áp, m (Chiều cao lớp vật liệu)

ɳ: hiệu suất máy bơm, chọn ɳ= 0,8

Công suất thực của bơm lấy bằng 120% công suất tính toán:

Nthực = 1.2  N

Tính hóa chất:

Bể chứa dung dịch NaOCl và bơm châm NaOCl

Lưu lượng thiết kế: Q

Liều lượng clo = 2 (mg/l)

Lượng clo châm vào bể tiếp xúc: m = 2*Q (mg/ngày)

Nồng độ dung dịch NaOCl = 10%

Lượng NaOCl 10% châm vào bể tiếp xúc: m/0.1 (mg/ngày)

Chọn bơm định lượng tương ứng.

Bể trung gian

Thể tích bể :

Trong đó: t là thời gian lưu nước trong bể,  là lưu lượng lớn nhất theo giờ.

Chọn chiều sâu hữu ích là H, lấy chiều cao an toàn bằng chiều sâu của đáy ống (độ âm đất) h (0.5 m).

Tổng chiều sâu bể là Ht = H + h

Chọn bể trung gian có kích thước: L x B x H

Thể tích xây dựng: V = L x B x Ht

Bể lọc áp lực

Chọn bể lọc áp lực 2 lớp: (1) Than Anthracite và (2) Cát thạch anh.

Chọn:

  • Chiều cao lớp cát h1 = 0,5 (m) có đường kính hiệu quả de = 0,7 (mm), hệ số đồng nhất U = 1,4;
  • Chiều cao lớp than h2 = 0,5 (m) có đường kính hiệu quả de =1,1 (mm), hệ số đồng nhất U = 1,73.
  • Lớp sỏi đỡ h3 = 200 (mm) (3 – 4mm)
  • Tốc độ lọc v = 16 (m/h),

Số bể n bồn lọc.  Chọn n>2 bình có cơ chế lọc nối tiếp nhau, dự phòng trường hợp đóng 1 bình để rửa lọc.

Kích thước vật liệu lọc

Đặc tính Giá trị Giá trị đặc trưng
Anthracite
Chiều cao h (m)

 

0.3-0.6 0.45
Đường kính hiệu quả de (mm) 0.8-2.2 1.2
Hệ số đồng nhất U 1.3-1.8 1.6
Cát
Chiều cao h (m) 0.15-0.3 0.3
Đường kính hiệu quả de (mm) 0.4-0.8

 

0.5

 

Hệ số đồng nhất U 1.2-1.6 1.5
Tốc độ lọc v (m/h) 5-24 12

Tổng diện tích bề mặt bể lọc:

Đường kính bể lọc áp lực:

Thu nước sau lọc bằng chụp lọc. Trên đầu chụp lọc, đổ một lớp sỏi đỡ đường kính 2 – 4mm, dày 15 – 20cm để ngăn ngứa cát chui vô khe gây tắc nghẽn.

Chiều cao tổng cộng của bể lọc áp lực

H = HVL + hcn + hđỡ + hthu

Trong đó:

hcn: chiều cao phần chứa nước hcn = 1 (m)

hđỡ: chiều cao lớp sỏi đỡ, hđỡ = 0,2 (m) (quy phạm 0,15 – 0,2m);

hthu: chiều cao phần thu nước (tính từ mặt chụp lọc đến đáy bể (phần elip)).

Dựa vào bảng trên và đường kính hiệu quả của cát và than Anthracite có thể chọn tốc độ rửa nước và tốc độ rửa khí.

Rửa ngược có thể được chia làm 3 giai đoạn:

(1) Rửa khí có tốc độ vkhí (m3 / m2. phút) trong thời gian t = 1 ÷ 2 (phút);

(2) Rửa khí và nước trong thời gian t = 4 ÷ 5 (phút);

(3) Rửa ngược bằng nước trong thời gian t = 4 ÷ 5 (phút) với tốc độ vnước (m3 /m2. phút).

Lượng nước cần thiết để rửa ngược cho 1 bể lọc:

Wn = A×v ×t

Lượng khí cần thiết để rửa ngược cho 1 bể lọc:

Wk = A×v ×t

Lưu lượng bơm nước rửa ngược cho 1 bể lọc:

Lưu lượng máy thổi khí cho 1 bể lọc:

Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc sạch (đầu chu kỳ lọc) được xác định theo công thức Hazen:

Trong đó:

C: Hệ số nén ép, C = 600 ÷1.200 tuỳ thuộc vào tính đồng nhất và sạch.

t 0 : Nhiệt độ của nước (0 C).

d10 : Đường kính hiệu quả của vật liệu lọc, (mm) ;

Lớp lọc cát: d10 = 0,5 (mm) Lớp lọc Anthracite: d10 = 1,2 (mm)

vh: Tốc độ lọc, (m/h). Chọn vh = 15 (m/h).

L : Chiều dày lớp vật liệu lọc, (m).

Tính bơm rửa ngược:

Công suất bơm

Trong đó

qb: Lưu lượng bơm,

ρ: Khối lượng riêng của dung dịch

g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s2 );

H: Cột áp bơm,

η: Hiệu suất chung của bơm η = 0,72 – 0,93.

Bể nén bùn

Thể tích bể:

V1 = Vlắng hóa lý

Chọn hệ số an toàn khi thiết kế bể chứa bùn là 135%.

V1tt= V1*1.35

Diện tích bể:

Với H: chiều cao của bể.

Tính bơm xả bùn:

Trong đó

Q: Lưu lượng bơm,

ρ: Khối lượng riêng của dung dịch

g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s2 );

H: Cột áp bơm, chiều cao của bể.

η: Hiệu suất chung của bơm η = 0,72 – 0,93.

Công suất của bơm lấy bằng 120% công suất tính toán

Nthực = 1.2 x N

Máy ép bùn

Thông số thiết kế máy ép bùn:

Bề rộng dây đai: b = 0,5 – 3,5 (m)

Tải trọng bùn: 90 – 680 (kg/m.h)

Khối lượng bùn cần ép: m =  V*p ( p: khối lượng riêng của bùn)

Nồng độ bùn sau nén (quy phạm 1 – 3%)

Nồng độ bùn sau ép (quy phạm 12 – 20%)

Khối lượng bùn sau ép: msau= m * C

Số giờ hoạt động của thiết bị t = 8h/ngày.

Tải trọng bùn tính trên 1m chiều rộng băng ép chọn = 450 (kg/m.h)

Chiều rộng băng ép:

Từ đó chọn máy ép bùn hợp lý theo các thông số tính được ở trên.

KẾT LUẬN

Nước thải sản xuất thép với hàm lượng kim loại nặng cao gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người, sinh vật và môi trường. Vì vậy một hệ thống xử lý nước thải thép đạt yêu cầu là nhu cầu cần thiết. Bài viết trên sẽ giúp các bạn có thể tính toán chi tiết cho từng công trình trong hệ thống xử lý nước thải sản xuất thép. Với công nghệ chính là công nghệ hóa lý cụm keo tụ tạo bông xử lý chỉ yếu chất rắn lơ lửng và kim loại nặng.

Vui lòng xem thêm TẠI ĐÂY. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng LIÊN HỆ ngay với chuyên viên của WeMe để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời

weme.com.vn

WEME – ĐƠN GIẢN HƠN – Ý NGHĨA HƠN

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME

Trụ sở chính: 124/1 Lý Thường Kiệt, Gò Vấp, Tp.HCM

Điện thoại: 0847.653.007

Email: wemecompany@gmail.com

Website: www.weme.com.vn

0906653007