Đề xuất hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn
Weme áp dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tiên tiến, đảm bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn theo chuẩn quy định, QCVN.
Chi tiết sản phẩm
Đề xuất hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn
Tại sao phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt?
Hiện trạng nước thải sinh hoạt ở Việt Nam
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có số dân đông đúc, mật độ dày đặc, xếp thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (theo Tổng điều tra dân số và nhà ở, 2019). Dân số tăng nhanh kéo theo nhiều hệ lụy phát sinh, nhất là các nhu cầu phục vụ cho con người như sinh hoạt, ăn uống, vui chơi, giải trí tăng cao. Từ đó, môi trường phải gánh chịu một lượng lớn chất thải và nước thải từ các hoạt động của con người, đặc biệt là môi trường nước.
Được biết, nước thải sinh hoạt (Domestic Wastewater) bắt nguồn từ các hoạt động dân sinh của con người, từ hộ gia đình đến khu dân cư, khu đô thị, khu vui chơi giải trí, trung tâm thương mại, các cơ quan công sở, nhà hàng, chợ, bệnh viện, các công trình công cộng cho đến các cơ sở sản xuất. Con số mỗi năm rất lớn, đòi hỏi cần có hệ thống xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.
Mối nguy hại của nước thải sinh hoạt đến con người và môi trường
* Đối với con người
Theo tính toán của Bộ Y tế và Bộ Tài Nguyên – Môi trường, mỗi năm có trên 9.000 người tử vong do sử dụng nguồn nước kém vệ sinh, hơn 250.000 người nhập viện do vấn đề tiêu chảy vì nguồn nước sử dụng bị ô nhiễm, gần 200.000 người mắc bệnh ung thư mà tác nhân chính bởi ô nhiễm nước sinh hoạt.
* Đối với môi trường
Nước thải sinh hoạt mang theo các chất độc hại thải ra môi trường, ảnh hưởng lớn nhất là môi trường nước do thành phần trong nước thải như:
Chất rắn lơ lửng (SS): lắng đọng từ nguồn tiếp nhận gây ra điều kiện yếm khí.
Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải gây nguy hại đến đời sống của các động thực vật thủy sinh.
COD, BOD: sự khoáng hóa, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ lượng lớn và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng của hệ sinh thái môi trường nước. Khi ô nhiễm quá mức hình thành điều kiện yếm khí. Trong điều kiện này chất thải sẽ sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4… làm cho môi trường nước có mùi hôi và làm giảm pH của môi trường nước tiếp nhận.
Vi trùng gây bệnh: là nguyên nhân gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như ngộ độc thức ăn, vàng da, tiêu chảy,..
Màu: làm mất mỹ quan.
Dầu mỡ: gây mùi và làm cản trở quá trình khuếch tán của oxy bề mặt.
Như vậy, ta có thể thấy, nước thải sinh hoạt ảnh hưởng rất lớn đến con người và cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, việc xử lý nước thải sinh hoạt là hết sức cần thiết.
Vai trò của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Nước là nguồn tài nguyên quý giá vì vậy việc bảo vệ nguồn nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước thải sinh hoạt gây ra nhiều tác động tiêu cực đến con người và môi trường sống, nên cần có các biện pháp xử lý thích hợp nhằm loại bỏ các tác nhân không mong muốn chứa trong nước.Vì vậy việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt là nhiệm vụ cấp bách trong đời sống của chúng ta.
Hệ thống xử lý nước thải của WEME
Thành phần cần xử lý của nước thải sinh hoạt
Thành phần của nước thải sinh hoạt rất đa dạng nhưng chủ yếu vẫn là nước (hơn 95%). Bên cạnh đó thành phần chủ yếu của nước thải còn là các chất hữu cơ hòa tan (phân, lông tóc, thực phẩm, đường, urê, protein hòa tan) và các chất vô cơ (Nito, Photpho, amoniac, muối, H2S).
Thành phần của nước thải sinh hoạt
Bảng: Thành phần các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt
Các thông số | Thành phần |
TSS | Các chất vô cơ
Chất hữu cơ không tan |
COD | Sử dụng để xác định hàm lượng chất hữu cơ trong nước |
BOD | Chỉ tiêu xác định hàm lượng chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học trong nước và nước thải |
N và các hợp chất N | Một trong những thành phần gây ô nhiễm nguồn nước |
Coliforms | Nhóm vi khuẩn có hại trong nước thải sinh hoạt |
Bảng: Nồng độ ô nhiễm của các thông số trong nước thải sinh hoạt
Thông số |
Mức độ ô nhiễm | ||
Nặng | Trung bình | Nhẹ | |
Chất rắn lơ lửng (SS) | 350 | 220 | 100 |
Chất rắn hòa tan (TDS) | 850 | 500 | 250 |
BOD5 | 400 | 220 | 110 |
Amoniac | 50 | 30 | 10 |
Nitrat | 0,4 | 0,2 | 0 |
Tổng N | 85 | 40 | 20 |
Tổng P | 15 | 8 | 4 |
Dầu mỡ | 150 | 100 | 50 |
Sunfat | 50 | 30 | 20 |
Coliform MPN/100mL | 107 – 109 | 107 – 108 | 106 – 107 |
(Nguồn: Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, 2008)
Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải sinh hoạt
QCVN 14:2008/BTNMT quy định về giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như sau:
Bảng: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT |
Thông số |
Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD5 (200C) | mg/L | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/L | 500 | 1.000 |
5 | Sunfua (tính thêm H2S) | mg/L | 1.0 | 4.0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/L | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3–) | mg/L | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/L | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/L | 5 | 10 |
10 | Photphat (PO43-) (tính theo P) | mg/L | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/100 mL | 3.000 | 5.000 |
Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Dựa vào các thông số trên, chúng ta có thể lựa chọn hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
Các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Để giúp nước thải sinh hoạt được xử lý một cách triệt để thì vai trò của các công nghệ xử lý rất quan trọng. Sau đây là ba công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tiêu biểu nhất hiện nay.
Công nghệ AAO xử lý nước thải sinh hoạt
Công nghệ AAO áp dụng quy trình xử lý sinh học ứng dụng nhiều hệ vi sinh vật khác nhau: hệ vi sinh vật kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Công nghệ có thể ứng dụng vào xử lý nước thải sinh hoạt với công suất lớn như: các nhà máy sản xuất, khu công nghiệp,..
Công nghệ này giúp ta tiết kiệm năng lượng, chi phí vận hành thấp và thiết kế lắp đặt khá dễ dàng. Tuy nhiên, hệ thống sẽ chiếm diện tích xây dựng, cần người vận hành có chuyên môn kỹ thuật. Lượng bùn sản sinh trong quá trình vận hành nhiều dẫn đến chi phí xử lý bùn cao.
Công nghệ MBBR xử lý nước thải sinh hoạt
Công nghệ MBBR sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh bám dính vào để sinh trưởng và phát triển. Công nghệ MBBR áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải có hàm lượng chất hữu cơ với công suất xử lý lớn như: nước thải sinh hoạt tòa nhà, chung cư, trung tâm thương mại,..
Ưu điểm của công nghệ này là: tiết kiệm diện tích xây dựng, khả năng xử lý chất ô nhiễm trong nước thải cao có thể lên đến 90%, so với công nghệ aerotank truyền thống, lượng bùn sinh ra trong quá trình là ít hơn. Bên cạnh đó cũng còn nhiều hạn chế như: cần có công trình lắng, lọc phía sau bể sinh học, đòi hỏi người vận hành có chuyên môn trong lĩnh vực xử lý nước thải, sau một thời gian sử dụng, giá thể có thể bị vỡ.
Công nghệ MBR xử lý nước thải sinh hoạt
Đây là công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt kết hợp giữa kỹ thuật xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh bùn hoạt tính và kỹ thuật tách cặn bùn bằng màng lọc. Ứng dụng vào xử lý nước thải trong các tòa nhà, khu dân cư, trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, khu trung tâm thương mại, nước thải sinh hoạt trong các nhà máy sản xuất với các công suất xử lý khác nhau.
Công nghệ này có khá nhiều ưu điểm như: Chất lượng nước sau xử lý cao, thường đạt cột A QCVN 14:2015/BTNMT về nước thải sinh hoạt, nước sau xử lý có thể tái sử dụng vào mục đích tưới cây, rửa đường…Chiếm ít diện tích xây dựng do không cần công trình lắng phía sau.Thường được kết hợp trong thiết bị xử lý hợp khối nên dễ dàng trong việc lắp đặt và di chuyển và có khả năng tự động hóa cao. Lượng bùn dư sinh ra ít từ đó giảm thiểu chi phí xử lý bùn. Nhưng sẽ dễ xảy ra hiện tượng tắc nghẽn màng nếu không được thổi khí, tẩy rửa, vệ sinh đúng cách.
So sánh giữa các công nghệ thì việc lựa chọn công nghệ MBR là lựa chọn tối ưu nhất trong việc xử lý nước thải sinh hoạt.
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn
Thuyết minh
Hồ thu gom và bể điều hòa
Nước thải được dẫn vào hệ thống, sau khi qua song chắn rác được đưa vào hồ thu gom dẫn vào bể điều hòa. Bể điều hòa thực hiện nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm, nước thải được trộn lẫn liên tục thông qua hệ thống sục khí nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình vi sinh tiếp theo.
Bể anoxic
Nước thải sau khi đưa vào bể anoxic (bể thiếu khí) sẽ diễn ra các quá trình xử lý tổng hợp: khử BOD, nitrat hóa, khử amoni và khử nitrat thành khí nitơ, khử photpho. Các hợp chất hữu cơ trong nước thải được vi sinh vật phân hủy tạo thành CO2, nước, và năng lượng.
Bể aerotank
Sau khi được bơm vào bể aerotank nước thải được xáo trộn với các vi sinh vật hiếu khí nhờ không khí cấp vào từ máy thổi khí và hệ thống đĩa phân phối khí được phân bố đều trên đáy bể. Quá trình này tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và phát triển. Lượng bùn dư sẽ được tuần hoàn lại bể chứa bùn, sau quá trừ xử lý thì lượng nước tách bùn sẽ được tuần hoàn lại bể điều hòa tiếp tục quy trình.
Bể sinh học MBR
Màng lọc MBR có nhiệm vụ nhằm loại bỏ những chất thải, cặn bã có kích thước rất nhỏ.
Bể chứa nước sau xử lý
Cuối cùng dẫn vào bể chứa nước và thải ra nguồn tiếp nhận và và đạt QCVN 14:2008/BTNMT
Kết luận chung về nước thải sinh hoạt và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt nếu chưa được xử lý thải ra môi trường sẽ rất nguy hại. Hệ thống xử lý nước thải có nhiệm vụ giải quyết được lượng chất thải một cách hiệu quả nhất, tối ưu nhất, đảm bảo đạt chuẩn đầu ra theo quy định.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho quý khách.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME
Trụ sở chính | : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh |
Điện thoại | : 0906.653.007 |
: wemecompany@gmail.com | |
Fanpage | : Môi Trường WeMe |
Miền Bắc (Chuyên viên tư vấn) | : 0845.653.007 |
Miền Trung (Chuyên viên tư vấn) | : 0847.653.007 |
Miền Nam (Chuyên viên tư vấn) | : 0824.653.007 |