Mức phạt vi phạm quy định về giấy phép môi trường mới nhất năm 2023

Pháp luật quy định về giấy phép môi trường?
Pháp luật quy định về giấy phép môi trường?

Vì sao phải xử phạt vi phạm quy định về giấy phép môi trường?

tại sao phải quy định về giấy phép môi trường?

Giấy phép môi trường là một trong những điều kiện bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có phát sinh chất thải ra môi trường. Tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường hoặc hoạt động không đúng quy định của giấy phép môi trường sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.quy định về giấy phép môi trường

Ngoài những trường hợp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và cá nhân bị xử phạt với lý do không có Giấy phép môi trường. Thì bên cạnh đó cũng có không ít các trường hợp.bị xử phạt do có hành vi vi phạm quy định về giấy phép môi trường.

Những hành vi vi phạm này của các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh làm ảnh.hưởng rất lớn tới sự an toàn.của môi trường cũng như sự phát triển nền kinh tế của nước ta. Đứng trước những mối nguy hại trên, pháp luật Việt Nam đã có những điều luật cụ thể và rõ ràng, nhằm ngăn chặn.những hành vi vi phạm quy định giấy phép môi trường, thực hiện không đúng với những quy định trong giấy phép môi trường đề ra.quy định về giấy phép môi trường

Để giúp quý khách hàng nắm bắt được Luật mới, tránh những thiệt hại xảy ra khi vi phạm. Thì trong bài viết này WEME chúng tôi sẽ làm rõ những mức xử phạt tương ứng với các.hành vi vi phạm được cập nhật theo luật mới nhất.

Mức phạt vi phạm quy định về giấy phép môi trường cập nhật mới nhất năm 2023

Pháp luật quy định về giấy phép môi trường?
Pháp luật quy định về giấy phép môi trường?

Hiện hành, mức phạt vi phạm quy định về giấy phép môi trường được quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng. Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 Nghị định 45/2022/NĐ-CP bị xử phạt như sau:
Trường hợp 1: 

 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết trong trường.hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không đúng thời hạn quy định;

Trường hợp 2: 

 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi.không công khai giấy phép môi trường theo quy định;

Trường hợp 3: 

 Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung giấy.phép môi trường, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự.cố chất thải và trường hợp quy định tại các trường hợp (1), (2), (5), (6), (7);

Trường hợp 4:

 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây.ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng.thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có.vi phạm về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

Trường hợp 5: 

 Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành.các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư.đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm theo quy.định; không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của giấy phép môi trường.theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất.thải và trường hợp quy định tại trường hợp (1), (2), (3), (6) và (7);

Trường hợp 6: 

 Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi.trường được cấp lại theo quy định;

Trường hợp 7: 

 Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên hoặc.vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo.giấy phép môi trường;

Trường hợp 8: 

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất.thải không qua xử lý ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

 Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng. Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 Nghị định 45/2022/NĐ-CP bị xử phạt như sau:
Trường hợp 1: 

 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan cấp giấy phép.để được xem xét, giải quyết trong trường hợp có thay đổi.so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không đúng thời hạn quy định;

Trường hợp 2: 

 Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai giấy phép.môi trường theo quy định;

Trường hợp 3: 

 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung.của giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.và trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e và g khoản này;

Trường hợp 4:

 Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên.nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số.liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong.trường hợp có vi phạm.về hành vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

Trường hợp 5: 

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành.các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có.quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo.cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không.thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội.dung của giấy phép môi trường.theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng.phó sự cố chất thải.và trường hợp quy định tại trường hợp (1), (2), (3), (6) và (7);

Trường hợp 6: 

 Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không. giấy phép môi trường được cấp lại theo quy định;

Trường hợp 7: 

Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối.với công trình xử lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường;

Trường hợp 8: 

Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý.ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

 

Nghị định 45/2022/NĐ-CP?
Nghị định 45/2022/NĐ-CP?
 Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp.phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng. Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 Nghị định 45/2022/NĐ-CP bị xử phạt như sau:
Trường hợp 1: 

 Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan cấp giấy phép để được xem xét, giải quyết.trong trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy định; nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi.trường không đúng thời hạn quy định;

Trường hợp 2:

 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không công.khai giấy phép môi trường theo quy định;

Trường hợp 3: 

 Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực thông tin về chất.thải trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định; thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội.dung của giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi.trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường.hợp quy định tại các trường hợp (1), (2), (5), (6) và (7);

Trường hợp 4: 

 Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác.định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế.ô nhiễm hoặc trong trường.hợp có vi phạm về hành.vi xả nước thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

Trường hợp 5: 

 Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không chính xác, không trung thực thông tin về kết quả hoàn thành các công.trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê.duyệt kết quả thẩm.định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm theo quy định; không.thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định; không thực hiện nội dung của.giấy phép môi trường theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc.môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.và trường hợp quy định tại trường hợp (1), (2), (3), (6) và (7);

Trường hợp 6: 

 Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy.phép môi trường được cấp lại theo quy định;

Trường hợp 7: 

 Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không vận hành hoặc vận hành không thường xuyên hoặc vận.hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải; xây lắp công trình xử lý chất thải không đúng theo giấy phép môi trường;

Trường hợp 8: 

 Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để.xả.chất thải không qua xử lý ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.

 Mức phạt bổ sung

Hình thức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép môi trường của.cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm;

Biện pháp khắc phục

Buộc phá dỡ công trình, thiết bị được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi.trường để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;

 Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm

Dịch vụ xử lý nước thải và hồ sơ môi trường mới nhất tại Công ty cổ phần năng lượng WeMe  

Thấy được những khó khăn mà doanh nghiệp phải phải đối diện khi công.nghệ xử lý nước thải không đạt tiêu chuẩn, các vấn đề pháp lý môi trường còn nhiều thiếu sót. WeMe đội ngũ tư vấn với hơn mười lăm năm năm kinh nghiệm và đội ngũ cộng sự uy tín cam.kết sẽ cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý môi.trường, giúp giải đáp thắc mắc cho các doanh nghiệp đang gặp vấn đề về pháp lý. 

Ngoài những dịch vụ nêu trên, WeMe còn cung cấp gói vận hành, cải tạo.và bảo trì – bảo dưỡng những hệ thống đã xuống cấp, nước thải đầu.ra chưa đạt chuẩn kỹ thuật môi trường. hồ sơ môi trường

Bạn đang muốn lựa chọn đơn vị xử lý nước thải? Bạn đang muốn tìm kiếm một nhà thầu chuyên nghiệp và uy tín? Đừng lo ngại, WeMe sẽ giúp bạn tận tình với những dịch vụ chuyên nghiệp.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME

Trụ sở chính : 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại 0906.653.007
Email wemecompany@gmail.com
Fanpage Môi Trường WeMe
Chuyên viên tư vấn 0846.953.007

 

 

 

 

0906653007